Lesson 36
Đại từ nhân xưng (2)
Các loại đại từĐại từ là từ dùng để thay thế cho một danh từ. Đại từ có thể chia thành 8 loại
1. Đại từ nhân xưng(personal pronouns)
2. Đại từ sở hữu(possessive pronouns)
3. Đại từ phản thân(reflexive pronouns)
4. Đại từ chỉ định(demonstrative pronouns)
5. Đại từ nghi vấn(interrogative pronouns)
6. Đại từ bất định(indefinite pronouns)
7. Đại từ quan hệ(relative pronouns)
8. Đại từ phân biệt (distributive pronouns)
Bảng dưới đây giúp nắm vững các ngôi và số của một số đại từ và tính từ có liên quan
Ngôi
| Đại từ
| nhân xưng
| Tính từ sở hữu
| Đại từ sở hữu
| Đại từ phản thân
|
| Đại từ
| Túc từ
| | | |
1 số
| I
| me
| my
| mine
| myself
|
2 số ít
| You
| you
| your
| yours
| yourself
|
3 số ít
| He
| him
| his
| his
| himself
|
| She
| her
| her
| hers
| herself
|
| It
| it
| it's
| | itself
|
| One
| one
| one's
| | oneself
|
1 số nhiều
| We
| us
| our
| ours
| ourselves
|
2 số nhiều
| You
| you
| your
| yours
| yourselves
|
3 số nhiều
| They
| them
| their
| theirs
| themselves
|
Đại từ nhân xưng có 2 loại: loại chỉ dùng làm chủ từ và loại chỉ dùng làm túc từ
II.Lưu ý về viếc sử dụng đại từ nhân xưng1.
I luôn viết hoa
2. Ngôi 2
thou/thee là từ cổ chỉ sử dụng trong thi ca
3. Sau giới từ người ta dùng túc từ dù đó là vị trí của một chủ từ
Vi dụ:
All of us are students (tất cả chúng tôi là học sinh)
4.Trong văn viết ta dùng chủ từ sau be. Ví dụ
It was I who did it (Đó là tôi, tôi đã làm nó)
5. Trong văn nói ta dùng túc từ.
That's her (kia là cô ta)
Tuy nhiên trong những câu mà đại từ nhân xưng cho thấy một cảm giác chủ từ rõ nét thì hình thức chủ tử luôn được sử dụng
Ví dụ
It was he who told me about it(Đó là anh ta người đã nói với tôi về chuyện đó)
III. Đại từ nhân xưng IT1. IT thay cho một vật, một con vật hay một sự việc. It cũng có thể dùng thay cho người khi nói đến một người không xác định. Ví dụ:
+A sudden nóie woke me up. It came from downstairsMột tiếng ồn bất ngờ làm tôi tỉnh giấc. Nó (tiếng ồn) vằng đến từ dười cầu thang
+
Someone was moving quietly about the room. It was a thief. As we watches, he went to the safe and tried to open it(Một ai đó đang đi một cách lặng lẻ quanh phòng. Đó là tên trộm. Khi chúng tôi quan sát, hắn đi đến két sắt và cố gắng mở nó)
2. It dùng như một chủ từ giả để chỉ thời tiết, giờ giấc.
Ví dụ:
It rained heavily (Trời mưa một cách nặng nề)
It is getting colder (Trời đang lạng lên)
It's midnight (Vào lúc nữa đêm)
It's half past eight ( 8 giờ rưỡi)
3. It dùng như một chủ từ giả trong cấu trúc mà chủ từ thật là một ngữ nguyên mẫu
Ví dụ:
IT isn't easy to meet him at this time of the day(Không dể gì gặp được danh ta vào giờ này trong ngày
4. It dùng như một chủ từ giả để tạo một thể nhấn mạnh
It was my mother, not my mother, who said that(Chính mẹ tôi chứ không phải cha tôi đã nói điều đó)
5. It dùng thay cho một ý hay một câu đã nói trước đó.
You have helped me much. I shall never forget it(Bạn đã giúp tôi rất nhiều. Tôi sẻ không bao giờ quên điều đó)
Tuy nhiên cách dùng này không dùng với các động từ
know, remember, try, tell, forget, nhất là trong các cách trả lời ngắn.
Ví dụ:
We are having a holiday tomorrowYes, I know ( Không nói " yes, I know it ")
IV. Đại từ nhân xưng OneOne là một số đếm nhưng cũng có thể dùng như một đại từ. Khi dùng như một đại từ
one sử dụng như sau:
1. Dùng thay cho ý nghĩa "
người ta", hay
" tôi hay bất kỳ ai ở vào cường vị của tôi". Nó có thể dùng làm chủ từ lẫn túc từ. Động từ theo sau
one ở ngôi thứ 3 số ít. Ví dụ:
One can't be too careful in matters like this(Người ta không thể quá cẩn thận trong những chuyện như thế này)
The film gives one a gôd idea of the hardships(Bộ phim này đã cho người ta một ý niệm tốt về những nỗi gian khổ)
2. Đôi khi việc sử dụng one đưa câu văn đến chỗ vụng về hay nặng nề. Trong trường hợp này người ta có thể thay one bằng những đại từ khác thích hơn
So sánh các ví dụ:
(a) When one is given one’s choice of courses of action, any of which would be to one’s disadvantage, one often has a difficulty in deciding what one ought to do.
(b) When one is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, they often has a difficulty in deciding what they ought to do.
(c) When someone is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, he often has a difficulty in deciding what he ought to do.
(d) When you is given your choice of courses of action, any of which would be to your disadvantage, you often has a difficulty in deciding what you ought to do.
Câu (c) và (d) thường được dùng hơn (a) và (b)
3.
One có ý nghĩa tổng quát là
" một người". Ví dụ
+You are the first one who has read this letter
(Bạn là người đầu tiên đọc bức thư này)
4.
One là một đại từ, được dùng với ý nghĩa một con số để đối lập v
ới other
+There are two choices open to you. You mush take either the one or the other
(Có 2 lựa chọn đưa ra cho bạn. Bạn phải chọn cái này hoặc cái kia)
+They are so much alike that I can't tell the one from the other
(Họ giống nhau đến nỗi tôi không thể nhận ra người này với người kia)
Trong một số trường hợp one được dùng để thay cho một danh từ đã có trước đó, hỗ trợ cho một tính từ vì không thể dùng tính từ này một mình. Khi ấy
one được gọi là từ hỗ trợ và có hình thức số nhiều là
ones, có thể dùng với mạo từ xác định
the+There's an old man and a young one here(Có một người già và một đứa bé ở đây)
+I prefer red roses to white ones(Tôi thích hoa hồng đỏ hơn hoa hồng trắng)
+Which girl is Mary Robinson ?
-The one in the red dress
(Cô gái nào là Mary Robinson ?
-Cô gái mang quần áo màu đỏ)