Lesson 35
Danh từ- Khái niệm tổng quát
Nouns - General conception
I. Định nghĩa và phân loạiDanh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Dnah từ có thể được chia thành 2 loại chính:
+Danh từ cụ thể (concrete nouns):
man , river, Peter, Daisy...+Danh từ trừu tượng (abstract):
happiness, beauty, health..Danh từ cụ thể còn có thể chia thành:
+Danh từ chung (common nouns):
table, man, wall...
+Danh từ riêng (proper nouns)
Peter, Jack, England...II. Danh từ đếm được và không đếm được.+Danh từ đếm được: một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phân lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được: ví dụ:
table (cái bàn),
apple (quả táo),
book (quyển sách),
tree (cây)...
+Danh từ không đếm được: Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tường đều thuộc vào loại không đếm được. Ví dụ:
meat, ink, chalk, water...III.Danh từ ghép+Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bời hai hay nhiều yếu tố tạo thành. Khi phát âm, đối với câu trúc
danh từ + danh từ và
danh động từ + danh từ, chỉ có thể tố thứ nhất được nhấn mạnh mà thôi.
*Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết:
+Dính liền thành một từ:
blackbird (chim sáo),
housewife (bà nội trợ)
+Cách bời một dấu gạch nối:
fire-engine (Xe cứu hỏa),
sea-serpent (Rằn biển)
+Rời ra và không có gạch nối:
post office (bưu điện),
football player (cầu thủ bóng đá)
*Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau:
+Danh từ + danh từ:
headmaster (hiệu trưởng),
fire-engine (xe cứu hỏa)
+Danh động từ + danh từ:
dining-room (phòng ăn),
writing-paper (giấy viết)
+Tính từ + danh từ:
quick-silver (nóng tính)
+Tính từ + động từ:
whitewash (nước vôi)
+Động từ + danh từ:
pickpocket (móc túi)
+Trạng từ + verb:
overlook(giám sát, trông nom)
IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ:Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau:
1. Làm chủ từ của một động từ:
Ví dụ:
the man drove a car (Người đàn ông đã lái một chiếc xe)
2.Làm túc từ trực tiếp hay gián tiếp của một động từ
Ví dụ:
I sent the boy that parcel (Tôi đưa thằng bé gói bưu kiện)
3. Làm bổ ngữ của một động từ:
Ví dụ:
She is a pretty girl (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)
4.Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ
Ví dụ:
Janet threw the flowers to Max (Janet đã ném bó hoa cho Max)
V. Số nhiều của danh từ- Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt
man-men: đàn ông
woman - women : đàn bà
child - children: trẻ con
tooth- teeth: cái răng
foot - feet: bàn chân
mouse - mice: chuột nhắc
goose - geese: con ngỗng
louse - lice : con rựng
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer: con nai
sheep: con cừu
swine : con heo
3.Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi 2 hay nhiều yếu tố chì có dạng số nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm thêm một danh từ khác như
a pair of (một cặp),
a set of ( một bộ)...
Ví dụ:
trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards...4.Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình thức số nhiều của ngôn ngữ gốc:
axis - axes: trục
addendum - addenda: phần phụ lục
analysis - analyses: phân tích
bacillus - bacilli: trực khuẩn
bacterium - bacteria: vi khuẩn
basis - bases: căn bản
corrigendum - corrigenda :bảng đính chính
crisis - crises: khủng hoảng
criterion - criteria: tiểu chuẩn
arratum - erata: lỗi in, lỗi viết
hypothesis - hupotheses: giả thuyết
larva - larvae: ấu trùng
locus - loci: địa điểm, quỹ tích
medium - media : trung gian
nebula nebulae : tinh vân
oasis - oases: ốc đảo
phenomenon - phenomena: hiện tượng
radius - radii: bán kính
stratum - strata : vỉa đất
thesis theses: luận đề, luận án
5. Những danh từ sau đây có 2 số nhiều, một được tạo thành thoe ngôn ngữ gốc, một theo cấu trúc tiếng Anh:
appendix - appendixes - appendices - phần phụ lục
aquarium - aquaria - aquariums hồ cá
automaton - automata - automatons thiết bị từ động
catus - cacti - cactuses cây xương rồng
curriculum - curricula - curriculums Chương trình dạy
focus - foci - focuses tiêu điểm
formula - formulae - formulas công thức
fungus - fungi - funguses vi nấm
maximum - maxima - maximums tối đa
memorandum - memoranda - memorandums bản ghi nhớ
minimum - minima - minimums tối thiểu
retina - retinae - retinas Võng mạc
sanatorium - sanatoria - sanatoriums bệnh xá
terminus - termini - terminuses ga cuối
vortex - vortices - vortexes gió xoáy6.Những danh từ sau đây có 2 số nhiều khác nghĩa:
Danh từ gốc
| số nhiều
| nghĩa
|
index
| indexes
| phần phụ lục
|
| indices
| số mũ ( toán)
|
brother
| brothers
| anh em trai
|
| brethren
| anh em đồng bào
|
cloth
| cloths
| các loại vãi
|
| clothes
| quần áo
|
die
| dies
| khuôn dập để đúc tiền
|
| dice
| con xúc xắc
|
formula
| formulas
| hình thức của từ
|
| formulae
| công thức toán
|
genius
| geniuses
| thiên tài
|
| genii
| thần
|
medium
| mediums
| người trung gian
|
| media
| phương tiện
|
penny
| pennies
| nhiều đồng một xu
|
| pence
| nhiều đồng nhiều xu
|
VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có nghĩa là gia đình
Ví dụ:
the Browns will go to London (Gia đình Brown sẻ đi đến London)
2. Trong danh từ ghép chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang số nhiều.
Ví dụ:
armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes
3.Trong các danh từ ghép của man và woman, cả 2 yếu tố đều chuyển sang số nhiều
ví dụ:
manservant - men servants4.Các danh từ ghép được tạo thành bời một danh từ + ngữ giới từ có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối.
Ví dụ:
father-in-law - farthers-in-law/father-in-lawsVII. Giống của danh từ1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực thường được xử dụng. Ví dụ:
Poets usually live in poverty (Nhà thơ thường sống trong cảnh nghèo nàn)
2.Một số lớn danh từ giống cái được hình thành bằng cách thêm ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết
poet – poetress : nhà thơ
author – authoress : tác giả
actor – actress : diễn viên
waiter – waitress : người bồi
Baron – Baroness : Nam tước
Count – Countess : Bá tước
Duke – Duchess : Công tước
manager – manageress : quản lý
emperor – empress : hoàng đế
giant – giantess :Người khổng lồ
god – goddess : thần thánh
heir – heiress :người thừa kế
host – hostess : chủ nhà
Jew – Jewess :người Do thái
lion – lioness : sư tử
master – mistress : sư phụ
murderer – murderess : sát nhân
Marquis – Marquess : Hầu tướt
negro – negress : người da đen
tiger – tigress : con cọp
priest – priestess : tu sĩ
shepherd – shepherdess : người chăn cừu
Prince – Pricess : hoàng tử
Viscount – Viscountess : tử tước
3. Một số danh từ có giống cái là một từ khác biệt
boy / girl : con trai/ con gái
man / woman : đàn ông / đàn bà
sir / madam : ông / Bà
King / Queen : Vua / Nữ hoàng
father / mother : bố / mẹ
husband / wife : chồng/ vợ
horse (stallion) / mare : ngựa
bull (ox) / cow : bò
cock / hen : gà
buck / doe con mểnh
colt / filly : ngựa con
stag / hind : con hươu
boar / sow : heo
bullock / heirfer : bò tơ
brother / sister : anh/chị
gentleman (lord) / lady : đức ông / phu nhân
son / daughter con trai/ con gái (trẻ nhỏ)
uncle / aunt : chú bác / cô gì
nephew / niece : cháu
monk (friar) / nun : tu sĩ
tutor / governess : người dạy kèm
wizard / witch : phù thủy
drake / duck : vịt
gader / goose : ngỗng
dog / bitch : chó
ram / ewe : cừu
fox / vixen : chồn
4. Một số danh từ tạo lập hình thức giống cái bằng cách thêm vào một yếu tố xác định giới tính như
man / woman, boy/girl, lord/lady, he/she, cock/hen, tom/tabby, billy/nany...
Ví dụ:
man friend - woman friend, boy cousin - girl cousin, landlord - landlady, he-bear - she bear...