Lesson 34
ALSO, TOO
SHORT QUESTIONS AND SHORT ANSWERS
Also, TooCả hai từ này đều có ghĩa là cũng. Nói chung có thể sử dụng từ nào cũng được nhưng vị có khác nhau.
Too thường được dùng hơn
also
Also thường được đi theo động từ, đặc trước các động từ thường là sau trợ động từ.
Ví dụ:
He is also an intelligent man(Anh ấy cũng là một kẻ thông minh)
They also work hard on sunday(Bọn họ cũng làm việc vất vả vào ngày chủ nhật)
Too thường được dùng ở cuối câu
Ví dụ:
He is an intelligent man, tooThey work hard on sunday, tooShort QuestionsShort Questions tức là những câu hỏi ngắn
Những câu hỏi ngắn thường chỉ gồm có chủ từ và trợ động từ hay có thể là một trạng từ nào đó. Thực ra các câu hỏi ngắn này không phải là những câu hỏi thực sự, nó thường được dùng để hỏi lại điều người khác vừa nói, tỏ một sự ngạc nhiên, thích thú hay đơn giản là những câu này để duy trì cuộc trò chuyện.
Ví dụ:
+It rained everyday in this month - "
Did it ?"
(Tháng này ngày nào cũng mưa - "Vậy à ?")
Ann isn't very well today - "
Oh, isn't she?"(Ann cảm thấy trong người không được khỏe lắm - "Ồ, vậy sao ?")
+I have just seen Toom - "
Oh, have you ?"(Tôi vừa gặp Tom - "Ồ, thế ư ?")
+Jim and Nora are getting married -
"Realy ?"
(Jim và Nora đang làm đám cưới - "Thật không")
Short AnswersShort Answers là những câu trả lời ngắn.
Chúng ta dùng những câu trả lời khi không muôn lặp lại những điều của câu hỏi. Trong cây trả lời ngắn thường lặp lại trợ động từ của câu hỏi. Một trong những dạng câu trả lời ngắn chúng ta đã biết là câu trả lời
Yes/No. Khi không muôn lặp lại một điều gì đó trong các câu nói bình thường ta cũng dùng trợ động từ theo cách thức này.
Ví dụ:
Are you working tomorow ?
"Yes, I am"
(Ngày mai anh có làm việc không ? - "Có ")
He could lend us the money but he
won't
(Anh ấy có thể cho chúng tôi mượn tiền nhưng anh ta không cho )
Does he smoke? He did but he doesn't
any more
(Anh ta có hút thuốc không ? Anh ta đã từng hút nhưng bây giờ bỏ rồi )
Đặc biệt với các câu trả lời cũng vậy ta dùng so hoặc too
Ví dụ
-I like this film ? - "So do I" hay
" I do, too"(Tôi thích bộ film này - Tôi cũng vậy)
Cấu trúc của dạng trả lời này là:
So + trợ động từ + đại từ
|
Đại từ + trợ động từ + ,too
|
Trong trường hợp trà lời cũng không ta không dùng
so hay
too mà dùng
neither, either hoặc
norVí dụ:
-I'm not very well -"Neither am I"Hay
"Nor am I"Hay "
I'm not either"
(Tôi không khỏe lắm - " Tôi cũng không khỏe lắm")
Cấu trúc
Neither / Nor + trợ động từ + đại từ
|
Đại từ + trợ động từ + not + either
|
Ví dụ:
I'm feeling tired - "So am I"(Tôi cảm thấy mệt - "Tôi cũng thế")
"I never read newspapers" - " Neither do I"("Tôi không bao giờ đọc bào" - "Tôi cũng không ")
"I can't remember his name" - "Nor can I"("Tôi không thể nhớ tên anh ta" - "Tôi cũng không")
"I passed the examination and so did Tom"(Tôi thi đậu và Tom cũng thế)
"I haven't got any money" - " I'm not either"(Tôi không có được một đồng nào - " Tôi cũng không")
Ngoài ta còn có một số câu trả lời ngắn thông dùng sau:
I think so : Tôi nghĩ thế
I hope so : Tôi hy vọng thế
I suppose so : Tôi cho là thế
I expect so : Tôi đoán thế
I afraid so : Tôi e là thế
Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết:
I don't think so: Tôi không nghĩ thế
I don't suppose so : Tôi không cho là thế
I don't expect so :Tôi đoán là thế
Nhưng
I'm afaird not : Tôi e là không
I hope not : Tôi hy vọng là không
Ví dụ:
Is she English ? -I think so(Cô ta có phải người Anh không ? Tôi nghĩ thế)
Will Tom come? - I expect so(Liệu Tom sẻ đến chứ? - Tôi đoán thế)
Has Ann been intived to the party ? - I suppose so(Ann có được mời đến dự tiệc chứ ? - Tôi cho là thế
Is it going to rain ? I hope not(Trời sắp mưa chăng ?- Tôi hy vọng là không )