9/6 Family
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

9/6 Family

Một đẳng cấp vô đối
 
Trang ChínhTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập
Không còn ai cả
Không còn ai cả

 

 Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Administrator
Administrator
Admin


Tổng số bài gửi : 124
Điểm : 905998895
Join date : 27/03/2009
Age : 29
Đến từ : Raklion huyền bí

Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31 Empty
Bài gửiTiêu đề: Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31   Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31 I_icon_minitimeThu Apr 23, 2009 2:26 pm

Lesson 31
Danh động từ
GERUNDS

Xét hai câu sau:
+Reading newspaper, I hear a big noise
(Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn)
+Reading newspaper everyday can know many infomation
(Đọc báo mỗi ngày có thể biết thêm nhiều thông tin)
Reading trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động hear. Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một -ing clause. Trong câu thứ 2 Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ tư của can, vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với tính cách là một danh từ như thế này nó được gọi là một danh động từ (GERUNDS)
Như vậy danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.
Danh động từ có thể viết ở các thể sau:

Active
Passive
Present
verb-ing
being + PP
Perfect
haveing + PP
having been+PP
Ví dụ:
+Swimming is a good sport
(Bơi lội là một môn thể thao tốt)
+Being loved is the happiest og one's life
(Được yêu là niềm hành phúc lớn nhất trong đời)
+My brother likes reading novels
(Anh toiio thích đọc tiểu thuyết)
+His bad habit is telling lies
(Thói quen xấu của anh ta là nối dối)
Chúng ta cũng có thể dùng Gerund với sỡ hữu cách. Ở đây tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kỹ các ví dụ sau:
+You may rely on my brother's coming
(Bạn có thể tin rằng anh tôi sẽ đến)
+He insisted on my coming
(Anh ấy cứ nài tôi đến)
+I don't like your going away
(Tôi không thích bạn đi)
Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một động từ nguyên mẫu có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy)
Ví dụ:
Quarrelling is a foolish thing
-> To Quarrel is a foolish thing
(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn)
Most students like studying English
Most students like to study English
(Hầu hết các học sinh thích học tiếng Anh)
+Drinking-water is in this bottle
-> water to drink is in this bottle
(Nước uốn ở trong chai này)
Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.
Ví dụ:
+The sweet singing of the bird delights us

(Tiếng hót ngọt ngào của con chim làm chúng tôi thích thú)
Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ 2 phải thêm -ing ( tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng nguyên mẫu có to, ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi)
Xét 2 câu sau:
He stops to talk
(Anh ấy dừng lại để nói chuyện)
He stops talking
(Anh ấy ngứng nói chuyện)
Rõ ràng có sự khác nhau giữa cách dùng thêm -ing và nguyên mẫu có to
Sau đây là các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing
Stop (ngưng,thôi)
admit (thừa nhận)
miss (lỡ, nhỡ)
mind (lưu ý, bận tâm)
deny (chối)
delay (hoãn lại)
practise (thực hành)
detest (ghét)
cease (ngừng)
fancy (mến, thích)
consider (suy xét, cân nhăc, coi như)
finish (kết thúc)
imagine (làm liên lụy)
suggest (gợi, đề nghị)
avoid (tránh)
risk (liều)
dislike (không thích)
postpone (hoãn lại)

Và cả một số thành ngữ sau:
to be busy (bận)
to put off (hoãn lại)
keep, keep on (cứ mãi)
to have done (đã làm)
to go on (tiếp tục)
carry on (tiếp tục)
to burst out (pha lên (cười))
to give up (ngưng thôi)
Ví dụ:
Stop talking (Im đi)
I'll read when I've finished cleaning this room
(Tôi sẻ đọc khi tôi lau xong căn phòng này)
I don't fancy going out this evening
(Chiều nay tôi không thích đi ta ngoài)
Have you ever considered going to live in another country ?
(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện đi ra một nước khác sống không ?)
I can't imagine George doing that
(Tôi không thể tưởng tượng George lại làm chuyện đó)
When I'm on holiday , I ẹnoy not having to get early
(Khi tôi nghĩ lể, tôi không thích dậy sớm)
+Are you going to give up smoking?
(Bạn có ý định bỏ hút thuốc không ?)
She kept (on) interrupting me while I was speaking
(Cô ta cứ ngắt lời tôi khi tôi nói)
They burst out laughing
(Họ phá lên cười)
He is busy reading
(Anh ta bận đọc)
He denies having done that
(Anh ta chôi rằng đã làm điều đó)
I always avoid quarelling to my wife
(Tôi luôn tránh cãi cọ với vợ tôi)
I enjoy dancing
(Tôi thích khiêu vũ)
Do you mind closing the door
(Bạn có nhớ đóng cửa không đấy)
+Tom suggested going to the cinema
(Tom đề nghị đi xem phim)
He admitted having stolen the money
(Anh ta thừa nhận đã ăn cắp tiền)
They now regret having got married
(Bây giờ họ than phiền là đã cười nhau)

Gerunds and Participle
Nhớ rằng
+Động từ -ing được dùng như một danh từ gọi là gerunds (danh động từ)
+Động từ -ing được dùng như một động từ gọi là present participle (tính động từ)
Người ta cũng dùng tính động từ như một tính từ dể ghép nối với một danh từ.
Vi dụ:
a sleeping child : một đứa trẻ đang ngủ
a running car: một chiếc xe đang chạy
Danh động từ cũng được dùng để ghép nối với danh từ như thể này. Nhưng phân việt sự khác nhau giữa danh động từ và tính động từ.
Ví dụ:
a sleeping child = a child who is sleeping
(Một đứa trẻ đang ngủ)
nhưng
a sitting-room = phòng khách
(Không phải căn phòng đang ngồi)
Thường khi ghéo nối danh động từ với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối "-"
Khi quá khứ, tính động từ ghép nối với danh từ nó có nghĩa bị động
Ví dụ:
A loved man is the happy man
(Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc)
Danh động từ cũng được dùng sau các giới từ
Ví dụ:
He is successful in studying English
(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh)

Vocabulary
Most
most đi trước một tính từ để chỉ so sánh cực cấp
Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết
Ví dụ:
Most students like studying English
(Hầu hết học sinh thích học tiếng Anh)
almost: hầu như, gần như, suýt
He almost fell down in the river
(Anh ta suýt rời xuống sông)

another: một cái nữa, một cái khác
Nhớ răng other có nghĩa là khác, Trong trường hợp nói "Tôi muốn một quyển sách khác" ta không nói " I want an other book" mà phải nói I want another book
to try
Động từ to try có 2 nghĩa là cố gắng thừ
Phần biệt cách dùng giữa 2 nghĩa này
Khí co động từ sau try ở dạng nguyên mẫu có to, try có nghĩa là cố gắng
Ví dụ
He is trying to learn English
(Anh ấy đang cố gắng học tiếng Anh)
Khi theo sau try là một danh động từ hay không phải, động từ try có nghĩa là cố gắng.
Ví dụ
Try this apple
(Thử quả táo này xem)
Về Đầu Trang Go down
https://class96.forum-viet.com
 
Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 5
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 21
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 6
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 22
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 7

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
9/6 Family :: Học quán :: Góc học tập :: English-
Chuyển đến