9/6 Family
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

9/6 Family

Một đẳng cấp vô đối
 
Trang ChínhTìm kiếmLatest imagesĐăng kýĐăng Nhập
Không còn ai cả
Không còn ai cả

 

 Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 30

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Administrator
Administrator
Admin


Tổng số bài gửi : 124
Điểm : 905998895
Join date : 27/03/2009
Age : 29
Đến từ : Raklion huyền bí

Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 30 Empty
Bài gửiTiêu đề: Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 30   Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 30 I_icon_minitimeThu Apr 23, 2009 10:31 am

Lesson 30:
Mệnh đề -ING và -ED
-ING AND -ED CLAUSES

-ING Clauses
Xét ví dụ sau:
Feeling tired, I went to bed early
(Cảm thấy mệt, Tôi đi ngủ sớm)
Trong câu này:
I went to bed early là mệnh đề chính
Feeling tired là -ing clauses
Chúng ta dùng -ing clauses trong các trường hợp như sau:
+Khi nói đến hai điều xảy ra đồng thời chúng ta có thể dùng -ing cho một trong hai động từ diễn tả hai hành dộng đó.
Ví dụ:
+She was sitting in a chair reading a book
(Cô ta đang ngồi trên ghế đọc sách)
+I run out of the house shouting
=I running out of the house shout
(Tôi chạy ra khỏi nhà và hét lên)

Chúng ta cũng có thể dùng -ing clause khi một hành động xảy ra trong suốt một hành động khác. Dùng -ing cho hành động dài hơn. Trong trường hợp này -ing đã thay thế cho từ nối while (trong khi) và when (khi)
+Jim hurt his arm playing tennis
=Jim hurt his arm while he was playing tennis
(Jim đâu tay khi chơi tennis)
+I cut myself shaving
=I cut myself when shaving
(Tôi cắt phải mình khi đang cạo râu)
Cũng có thể dùng -ing khi có mặt while hoặc when
Ví dụ:
+Jim hurt his arm while playing tennis
+Be careful when crossing the road
(Hãy cần thận khi băng qua đường)
+Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác ta có thể dùng having + quá khứ phấn từ cho hành động xảy ra trước.
Ví dụ:
+Having found a hotel, they looked for somewhere to have dinner
(Đã tìm thấy một khách sạn, họ tìm nó khắp nơi để ăn tối)
+Having finished our work, we went home
(Đã làm việc, chúng tôi về nhà)
Cũng có thể dùng after (sau khi) với -ing trong trường hợp này.
Ví dụ:
+After finishing our work, we went home
(Sau khi làm xong việc, chúng tôi về nhà)
Nếu một hành động xảy ra tức thì ngay sau khi hành động đầu có thể dùng đơn giản mệnh đề -ing không nhất thiết phải dùng having.
Ví dụ:
Taking a key out of his pocket, he opened the door.
(Lấy chìa khóa ra khỏi túi, anh ta mở cửa)
Cấu trúc này thường được dùng nhất là trong văn viết tiếng Anh. -ing clause còn được dùng để giải thích thêm một điều gì cho mệnh đề chính.
Ví dụ:
Feeling tired, I went to bed early
(Feeling tired = because felt tired)
(Cảm thấy mệt, tôi đi ngủ sớm = Bởi vì tôi thấy mệt nên đi ngủ sớm)
+Having already seen the film twice, I don't want to go to the cinema
(Đã xem bộ film này 2 lần rồi, Tôi không muốn đi xem phim)
Cấu trúc này thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói.
-ing clause còn được dung với tính cách như một mệnh đề quan hệ trong câu.
Ví dụ:
+Do you know the girl talking to Tom
(Anh có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không ?)
Chúng ta dùng -ing clause như thế này trong trường hợp nói ai đang làm gì (is doing or was doing) trong một thời điểm riêng biệt
Xem kỹ các ví dụ sau:
+I was woken by a bell ringing
(Tôi bị đánh thức bởi một tiếng chuông reo)
+Who was that man standing outside?
(Gã người đàn ông đang đứng ngoài kia là ai ?)
+Can you hear someone singing?
(Bạn có nghe ai đang hát không ?)
Như vậy -ing clause chỉ đóng vai trò mệnh đề quan hệ khi mệnh đề này chỉ một hành động đang tiếp diễn.
+Khi nói đến đồ vật, chúng ta cũng có thể dùng -ing clause cho các đặc điểm nổi bật của nó, điều mà lúc nào cũng vậy chứ không phảu trong một thời điểm riêng biệt nào đó. Trong trường hợp này không nên dịch là đang...
+The road joining the two villages is very narrow
(Con đường nối hai làng rất hẹp)
+I live in a room overlooking the garden
(Tôi sống trong một căn phòng nhìn xuống vườn)

-ED Clause
-ed clause cũng dùng như -ing clause nhưng nó có nghĩa bị động. Động từ dùng trong mệnh đề này là ở dang quá khứ phân từ.
Ví dụ:
+The man injured in the accident was taken to hospital
(Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa đến bệnh viện)
+None of the people invited to the party can come
(Không ai được mời dự tiệt đến được cả)
+The money stolen in that day was never found
(Số tiền bị mất trong ngày hôm đó không bao giờ được tìm thấy)
+Most of the goods made in this factory are exported
(Hầu hết hàng hóa được làm ra trong nhà máy đều được xuất khẩu)
Chúng ta cũng thường dùng -ing -ed clause sau there is/there was,...
+Is there anybody waiting to see me?

(Có ai đang đợi gặp tôi không?)
+There were some children swimming in the river
(Có vài đứa trẻ đang bơi dưới sông)

Vocabulary
everywhere :Bất cứ nơi nào, mọi nơi
somewhere :ở đâu đó
whenever: bất cứ khi nào
whatever: bất cứ cái gì
somewhat: hơi hơi
whichever: bất cứ cái nào
Ví dụ:
+Take whichever you like
(Hãy lấy bất cứ cái nào mà bạn thích)
+He lives somewhere near us
(Anh ấy sống nơi nào đó gần chúng ta)
+Come to see us whenever you like
(Hãy đến gặp chúng tôi khi nào bạn muốn)
+I looking for him everywhere but couldn't find
(Tôi tìm anh khắp nơi nhưng không tìm thấy)
+They can do whatever
(Họ có thể làm bất cứ cái gì)
+This exercises is somewhat difficult, but I can do it
(Bài tập này hơi khó nhưng tôi có thể làm được)

out of : ( ra) khỏi
Ví dụ:
He run out of his house
(Anh ta chạy ra khỏi nhà)
Về Đầu Trang Go down
https://class96.forum-viet.com
 
Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 30
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 13
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 29
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 14
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 15
» Kiến thức cơ bản Anh văn - Lesson 31

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
9/6 Family :: Học quán :: Góc học tập :: English-
Chuyển đến